Giá cà phê Arabica Cầu Đất luôn cao hơn so với các thương hiệu khác có cùng dòng sản phẩm trên thị trường. Nguyên nhân tại sao lại có sự chênh lệch đến vậy? Cùng tìm hiểu trong bài viết bên dưới.
Bảng giá cà phê Arabica Cầu Đất
Mời các bạn tham khảo bảng giá cà phê Arabica Cầu Đất, chi tiết cho các dòng sản phẩm chuyên biệt:
-
Giá cà phê tham khảo của cà phê Nguyên Chất
Loại | TÊN | GIÁ BÁN (1.000 đồng/kg) |
Số 1 | Arabicađặc biệt | 400 |
Số 2 | Mokađặc biệt | 380 |
Số 3 | Arabica | 360 |
Số 4 | Arabica + Culi | 350 |
Số 5 | Moka + Culi | 320 |
Số 6 | CuliMỘC | 280 |
Số 7 | Arabica | 280 |
Số 8 | Culi + Moka | 250 |
Số 9 | Culi | 200 |
Số 10 | Chồn | 200 |
Số 11 | Robusta + Moka | 200 |
Số 12 | BMT 12 | 170 |
Số 13 | Chồnthượng hạng | 420 |
Số 15 | Robusta | 390 |
Số 16 | Moka + Robusta | 320 |
Số 17 | Robusta + Moka | 280 |
Số 18 | Robusta + Culi | 200 |
Số 19 | Chồn | 280 |
Số 20 | Culi | 120 |
Số 21 | Robusta | 120 |
Số 22 | Robusta MỘC | 320 |
Số 26 | Moka-Culi | 400 |
Số 27 | RobustaMỘC | 350 |
Số 28 | Arabica + Robusta(MỘC) | 300 |
Số 29 | Robusta + Culi | 250 |
Số 30 | Robusta + Culi | 200 |
Số 31 | Robusta + Moka + Culi | 400 |
Số 32 | Arabica + Robusta(MỘC) | 450 |
Số 33 | Cà phê đá | 200 |
Số 34 | RobustaMỘC | 400 |
Số 35 | Robusta + Culi | 400 |
Số 36 | Cà phê sữa đá | 200 |
Số 37 | Cà phê đá đặc biệt | 400 |
2. Bảng giá cà phê Moka Cầu Đất
Loại | TÊN | GIÁ LẺ (1.000 đồng/kg) |
Số 14 | Moka Cầu Đất(MỘC) | 450 |
Số 23 | Moka Cầu Đất 1 | 800 |
Số 24 | Moka Cầu Đất 2 | 600 |
Số 25 | Moka Cầu Đất 3 | 500 |
3. Bảng giá cà phê chồn nuôi trang trại
Loại | TÊN | GIÁ LẺ (1.000 đồng/kg) |
Số 38 | Chồn nuôi trang trại Arabica Bình Phước | 800 |
Số 39 | Chồn nuôi trang trại Bình Phước – Loại R | 1,000 |
Số 40 | Chồn nuôi trang trại Bình Phước – Loại E | 1,800 |
Số 41 | Chồn nuôi trang trại Bình Phước – Loại D | 2,000 |
Số 42 | Chồn nuôi trang trại Bình Phước – Loại C | 3,000 |
Số 43 | Chồn nuôi trang trại Bình Phước – Loại B | 4,000 |
Số 44 | Chồn nuôi trang trại Đắk Lắk – Loại A | 6,000 |
Số 45 | Chồn nuôi trang trại Đắk Lắk – Loại Đặc Biệt | 12,000 |
Số 46 | Chồn nuôi trang trại Đắk Lắk – Loại Thượng Hạng | 18,000 |
Cà phê Arabica Cầu Đất có từ bao giờ?
Những hạt cà phê Arabica xuất hiện tại Việt Nam lần đầu tiên vào khoảng những năm 30 ở thế kỷ trước khi người Pháp đến Việt Nam. Tại tỉnh Lâm Đồng có các huyện như Di Linh, Bảo Lộc, Đơn Dương, vùng đất ở ngoại ô thành phố Đà Lạt sở hữu khí hậu và thổ nhưỡng phù hợp với cà phê Arabica nên nhanh chóng phát triển loại cây này.
Trong các địa phương trồng và khai thác cà phê tại Lâm Đồng thì cà phê Arabica Cầu Đất là loại ngon nhấ khi điều kiện tự nhiên vô cùng thuận lợi với độ cao khoảng 1.500 m, khí hậu ôn đới mát mẻ quanh năm.
Cà phê Arabica Cầu Đất có gì đặc biệt?
Cà phê Arabica Cầu Đất – Đà Lạt có vị hơi chua chua xen lẫn với vị đăng đắng, nước pha ra có màu nâu nhạt, đục của đá hổ phách. Mùi hương của Arabica giống mùi si-rô, mùi của hoa trái có quyện với mật ong hay mùi cánh đồng rơm ở làng quê buổi trưa hè nắng oi ả.…
Giá cà phê Arabica Cầu Đất mặc dù cao hơn các dòng sản phẩm khác nhưng vẫn được ưa chuộng và nhu cầu thị trường luôn cao. Với những ưu thế của mình, Arabica Cầu Đất sẽ tiếp tục chinh phục những con người sành điệu cà phê nhất trên thế giới.